Chúng ta cùng tìm hiểu và làm quen với Thể giả định III - Würden-Konjunktiv trong tiếng Đức - Bài học cho trình độ A1
Würden-Konjunktiv So với Konjunktiv I và Würden-Konjunktiv
Thể giả định III (Würden-Konjunktiv)
So với Konjunktiv I và II thì Würden-Konjunktiv sử dụng đơn giản hơn nhiều.
Cũng như khi nói người ta không cần phải suy nghĩ lựa chọn nhiều như khi sử dụng Konjunktiv I và II, mặc dù vậy người nghe vẫn hiểu chính xác ý định của người nói.
Có nhiều trường hợp bắt buộc phải sử dụng „würden“ thay thế Konjunktiv I và II, nếu không người nghe dễ hiểu nhầm giữa thể giả định và thời quá khứ thực thể.
Ví dụ:
- Ich wollte, sie gingen endlich.
- Ich wollte, sie würden endlich gehen.
- Möchtest du das machen?
- Ich würde das schon machen.
Ở đây nếu ta trả lời „Ich machte das schon.“ người nghe sẽ không phân biệt được là Konjunktiv II hay làPräteritum.
Hình thể của Konjunktiv III
Würden-Konjunktiv chỉ có hai thời hiện tại và quá khứ
Thì hiện tại (Präsens)
ich | würde | sagen (gehen). |
du | würdest | sagen (gehen). |
er, sie, es | würde | sagen (gehen). |
wir | würden | sagen (gehen). |
ihr | würdet | sagen (gehen). |
Sie/sie | würden | sagen (gehen). |
Thì quá khứ (Präteritum)
ich | würde | gesagt haben. | gegangen sein. |
du | würdest | gesagt haben. | gegangen sein. |
er, sie, es | würde | gesagt haben. | gegangen sein. |
wir | würden | gesagt haben. | gegangen sein. |
ihr | würdet | gesagt haben. | gegangen sein. |
Sie/sie | würden | gesagt haben. | gegangen sein. |
Đáng nhớ:
- Thời hiện tại và quá khứ chia giống nhau
- Trong ngôn ngữ hàng ngày người ta hay sử dụng „Würden-Konjunktiv“ cho động từ chính (Vollverb). Trợ động từ và Modalverben thường sử dụng Konjunktiv I và II.
HOCTIENGDUC.DE