Trợ động từ có nghĩa, có nghĩa là những trợ động từ này đứng trong câu nhằm làm tăng / giảm nghĩa của động từ khác, bao gồm một số động từ quen thuộc: können, müssen, dürfen, mögen, möchten, sollen, wollen.
Trợ động từ có nghĩa, có nghĩa là những trợ động từ này đứng trong câu nhằm làm tăng / giảm nghĩa của động từ khác, bao gồm một số động từ quen thuộc: können, müssen, dürfen, mögen, möchten, sollen, wollen.
1. Trợ động từ nói chung được chia làm hai loại
Trợ động từ có nghĩa, có nghĩa là những trợ động từ này đứng trong câu nhằm làm tăng / giảm nghĩa của động từ khác, bao gồm một số động từ quen thuộc: können, müssen, dürfen, mögen, möchten, sollen, wollen.
Trợ động từ không có nghĩa, đó là những động từ đứng trong câu để thể hiện một dạng cấu trúc nghữ pháp nhất định, nói tóm lại, chúng chỉ có chức năng ngữ pháp nhưng không có chức năng ngữ nghĩa.
như : sein /haben | trong câu perfekt |
như : würden | trong câu Konjunktiv II |
như : werden | trong câu bị động (passiv) |
trong câu ở thì tương lai (Futur I/II) |
2. Vị trí của trợ động từ trong câu chính
Präsens | Ich | will | zur Schule | gehen. |
Präteritum | Ich | wollte | zur Schule | gehen. |
Perfekt | Ich | habe | zur Schule | gehen wollen. |
Konj. II | Ich | würde | zur Schule | gehen wollen. |
Futur I | Ich | werde | zur Schule | gehen wollen. |
Pos. 1 | Pos. 2 | Mittelfeld | Satzende | |
Lưu ý: câu có trợ động từ có nghĩa, Verb luôn ở Infinitiv (nguyên mẫu) |
Chia trợ động từ (Präsens):
möchten | dürfen | mögen | wollen | sollen | können | müssen | |
ich | möchte | darf | mag | will | soll | kann | muss |
du | möchtest | darfst | magst | willst | sollst | kannst | musst |
er/sie/es | möchte | darf | mag | will | soll | kann | muss |
wir | möchten | dürfen | mögen | wollen | sollen | können | müssen |
ihr | möchtet | dürft | mögt | wollt | sollt | könnt | müsst |
sie/Sie | möchten | dürfen | mögen | wollen | sollen | können | müssen |
3. NHỮNG ĐỘNG TỪ ĐƯỢC SỬ DỤNG NHƯ MODALVERBEN
sehen (nhìn thấy), hören (nghe), fühlen (cảm thấy), mögen (thích), lassen(để)
Những động từ trên được xem như Modalverben vì thế động từ thứ 2 sẽ đứng cuối câu ở dạng nguyên thể.
Vd:
Ich höre ihn kommen. (tôi nghe anh ta đang tới)
Er sieht Vögel zwitschern. (Anh ta nhìn những con chim đang líu lo)
Sie fühlt ihn zurückkommen. (cô ta cảm thấy anh ta đang trở lại)
Die Kinder mögen nicht in Dunkelheit schlafen. (Những đứa trẻ không thích ngủ trong bóng tối.)
Lassen + Infinitiv có 3 nghĩa:
1. Yêu cầu, giao nhiệm vụ, để ai làm | 2. Cho phép | 3. Sich lassen: có thể được thưc hiện |
Ich lasse die Waschmaschine vom Elektriker reparieren Tôi nhờ thợ điện sửa cái máy giặt |
Unsere Mutter lässt uns ins Kino gehen Mẹ chúng tôi cho phép chúng tôi đi coi phim |
Die Haustür lässt sich leicht öffnen. Cánh cửa có thể được mở dễ dàng. |
Perfekt cuả những động từ trên:
Haben + Infinitiv
Präsens: Ich lasse mir die Haare schneiden. (tôi đi cắt tóc)
Perfekt: Ich habe mir die Haare schneiden lassen. (tôi đã đi cắt tóc)
Präsens: Siehst du den Bus kommen? (bạn có nhìn thấy xe búyt tới không?)
Perfekt: Hast du den Bus kommen sehen? (bạn đả nhìn thấy xe búyt tới không?)
Präsens: Ich mag es ihm nicht sagen. (Tôi không thích nói cho anh ta biết điều đó)
Perfekt: Ich habe es ihm nicht sagen moegen. (tôi đã chăng thích nói cho anh ta biết điều đó)
©Khánh Linh- HOCTIENGDUC.DE