Ví dụ:
Ich mag die Männer. Sie schönen Augen haben.
> Ich mag die Männer, die schönen Augen haben.
Chúng ta xây dựng mệnh đề quan hệ theo các bước sau:
- Thêm dấu phẩy.
- Đặt thông tin bổ ngữ sau dấu phẩy.
- Đại từ quan hệ được chia theo vị trí của từ mà nó bổ nghĩa trước đó.
Ví dụ:
- Sie ist die Frau, die ich gestern sah.
Cô ấy là người phụ nữ tôi thấy ngày hôm qua.
Để chia chính xác đại từ quan hệ sau dấu phẩy ta cần nắm rõ bảng sau:
|
Nominativ |
Genitiv |
Dativ |
Akkusativ |
feminin |
die/welche |
deren |
der/welcher |
die/welche |
maskulin |
der/welcher |
dessen |
dem/welchem |
den/welchen |
neutral |
das/welches |
dessen |
dem/welchem |
das/welches |
Plural |
die/welche |
deren |
denen/welchen |
die/welche |
Ví dụ:
- Er ist Tim, dessen Katze blau ist.
Đó là Tim, người có con mèo màu xanh.
Khánh Linh- HOCTIENGDUC.DE