Tết Trung Thu theo Âm lịch là ngày Rằm tháng 8 hằng năm, đây đã trở thành ngày tết của trẻ em (Tết Thiếu nhi), còn được gọi là Tết trông Trăng hay Tết hoa đăng.
Tết Trung Thu là lễ hội tại các quốc gia Đông Á như Trung Quốc, Việt Nam, Nhật Bản, …
Khi học tiếng Đức chắc chắn là bạn sẽ có cơ hội để giao tiếp và truyền tải các nét đẹp văn hóa dân tộc, trong đó có các lễ hội, tới bạn bè các nước nói tiếng Đức.
Vì vậy cùng nhau tìm hiểu từ vựng chủ đề lễ hội Trung Thu:
- Mondfest : lễ hội trăng rằm
- Mittherbstfest: lễ hội trung thu
- Mondkuchen: bánh trung thu
- den Vollmond symbolieren: biểu tượng cho trăng rằm
zwei typische Mondkuchen: die salzige und die süße
2 loại bánh đặc trưng: bánh ngọt và bánh mặn
- Spielsachen: đồ chơi
- Spielzeugfigur: Tò he
- Laternen: đèn lồng
- Sternlaterne: Đèn ông sao
bunte Laternen in Tierform wie Kaninchen, Karpfen
đèn đủ màu hình đọng vật như thỏ ngọc, cá chép
- Löwentanz: múa sư tử
- Drachentanz: múa rồng
- Die Monddame: chị Hằng
- Mondgöttin (Fee): Chị Hằng
- Maske: Mặt nạ
- Bambus: Cây tre
- Der Banyanbaum: Cây đa
- Jadekaninchen: Thỏ ngọc
- Der Mann im Mond / Der Mondmann: Chú Cuội
- Laternenparade: rước đèn
am 15. Tag des 8. Monats nach dem traditionellen Mondkalender
vào ngày 15 tháng 8 âm lịch
- ursprünglich ein Erntefest
nguốn gốc là lễ hội mùa màng
- das Fest für die Kinder und Erwachsene
lễ hội cho tre em và người lớn
- die Schönheit des Mondesgenießen
thưởng thức vẻ đẹp của mặt trăng
- Familie-mitglieder treffen sich
các thành viên trong gia đình họp mặt
- zusammen Abendessen haben
cùng nhau ăn tối
- zusammen Mondkuchen und Teegenießen
cùng nhau ằn bánh trung thu và uống trà
Khánh Linh- ©HOCTIENGDUC.DE