Đây là vấn đề khá nan giải đối với một số bạn khi tiếp xúc với tiếng Đức. Vậy cách dùng như thế nào ?

Dùng để trả lời cho Wo oder Wohin?

Dativ - trả lời cho câu hỏi Wo? (ở đâu)

z.B :

  • Wo bist du denn? ( Bạn đang ở đâu?)
  • Ich bin in der Schule. (Tôi đang ở trường)

Ở đây "die Schule" được chia ở cách 3 (Dativ) => der Schule

Akkusativ - trả lời cho câu hỏi Wohin? (đi đâu)

z.B:

  • Wohin geht er morgen?
  • Morgen geht er in die Schule.

Ở đây "die Schule" được chia ở cách 4 (Akkusativ) => die Schule

Bewegung oder ohne Bewegung

Một số các cặp động từ gần nghĩa và dễ nhầm lẫn trong cách dùng. Vậy mình sẽ dùng các động từ có thể hiện :

  • Bewegung ( sự di chuyển, chuyển động từ vị trí này sang vị trí khác ) bằng cách chia quán từ ở cách 4 - Akkusativ.
  • Ohne Bewegung ( Không có sự chuyển động từ vị trí này sang vị trí khác ) bằng cách chia quán từ ở cách 3 - Dativ

stellen - stehen

etwas stellen : đặt đứng cái gì ở đâu

z.B:

ich stelle den Tisch neben das Fenster. (Tôi đặt cái bài cạnh cửa sổ)

  • có sự dịch chuyển từ chỗ này sang chỗ khác
  • Akkusativ

stehen : cái gì đang đứng ở đâu

z.B:

Der Tisch steht vor dem Fenster. Cái bạn đứng trước cửa sổ

  • không có sự di chuyển, mà nó nằm sẵn tại một vị trí cố định , không có sự tác động di chuyển vị trí.

Tương tự như vậy chúng ta có một số cặp động từ gần nghĩa nhưng khác nhau về di chuyển hay không.

legen - liegen

legen

  • đặt cái gì nằm ở đâu
  • Akkusativ

z.B:

Er legt das Handy in die Schublade.

Anh ta đặt điện thoại trong ngăn kéo. 

Ich lege meine Katze auf das Sofa.

Tôi đặt con mèo của tôi nằm trên ghế sofa

liegen

  • nằm (sẵn) ở đâu
  • Dativ

z.B:

Das Handy liegt in der Schublade.

Điện thoại nằm trong ngăn kéo.

Meine Katze liegt auf dem Sofa.

Con mèo của tôi nằm trên ghế sofa.

setzen - sitzen

setzen

  • đặt cái gì ở đâu
  • Akkusativ

z.B:

Ich setze mich auf das Sofa.

Tôi ngồi trên ghế Sofa.

Ich setze meine Hoffnung auf meine Freundin.

Tôi đặt niềm hy vọng vào bạn gái của mình

sitzen

  • ngồi tại 1 vị trí cố định
  • Dativ

z.B:

  • Ich sitze auf dem Sofa.
  • Er sitzt sehr lange vor dem Computer.

hängen - hängen

Mein Vater hängt das Bild an die Wand.

Bố tôi treo tấm ảnh lên tường

=> Akkusativ

das Bild hängt an dem Wald.

Bức ảnh nằm trên tường

=> Dativ

1 Cach Giai Thich De Hieu Nhat Khi Dung Gioi Tu Cach 3 Dativ Va Cach 4 Akkusativ Trong Tieng Duc

Präposition

Để phân biệt lúc nào dùng Dativ/Akk thì mình có thể xác định thông qua giới từ - Präposition

Sẽ có 3 loại Präpositionen: chỉ đi với Dativ, chỉ đi với Akkusativ và loại thứ 3 là có thể đi với cả 2 Kasus - còn gọi là Wechselpräposition.

  • Präposition nur mit Dativ: aus, bei, mit, nach, von, zu
  • Präposition mit Akkusativ: für, gegen, um, auf, in, über, unter, vor, zwischen
  • Präposition mit beiden => Wechselpräposition

Wechselpräposition là những giới từ có thể đi cùng với cả Dativ hoặc Akkusativ.

Vậy để xác định đi với cái nào thì mình sẽ xem nó trả lời cho câu hỏi wo/wohin, hoặc động từ có phải Bewegungsverb hay không.

  • Das Buch liegt auf dem Tisch. (Dativ)
  • Ich lege das Buch auf den Tisch. (Akk)

Thực tế thì cả Động từ và từ để hỏi wo/wohin có liên kết với nhau để xác định xem nên dùng D/A. Động từ chuyển động luôn được đặt câu hỏi với wohin, và ngược lại nếu chỉ 1 địa điểm cố định thì sẽ đặt câu hỏi với wo.

Còn đối với giới từ, có 1 số giới từ nhất định sẽ dùng với Dativ, nhưng câu hỏi lại đặt ra là wohin.

Wohin gehst du denn?

Ich gehe zum Arzt. Tôi đi bác sĩ.

(Zum Arzt - Dativ vì zu luôn luôn đi cùng Dativ, mặc dù gehen sẽ đi cùng với Akk).

Ich gehe zu meiner Mutter.

Tôi đến chỗ mẹ tôi.

Vì vậy các bạn cũng cần phải học thuộc xem giới từ đi với cách nào. Nếu giới từ có thể đi với 2 cách thì phải xét xem động từ có phải là Bewegungsverb hay không.

 


HOCTIENGDUC.DE

Chương trình hội nhập Cuộc sống ở Đức