Vậy cách xây dựng này như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây:
Partizip như tính từ – Nếu nó đứng trước một danh từ, nó phải bị chia đuôi giống như bất kỳ tính từ nào khác (Adjektivdeklination).
Partizip là một dạng bắt nguồn từ động từ.
Người ta phân biệt giữa Partizip Präsens (phân từ hiện tại) und Partizip Perfekt (phân từ quá khứ).
Patizip Präsens diễn đạt các hành động diễn ra cùng thời điểm và luôn được sử dụng như một tính từ.
Das Partizip Perfekt thường được sử dụng để tạo thành Perfekts, Plusquamperfekts (quá khứ hoàn thành) và Passiv (bị động). Nhưng nó cũng có thể được sử dụng như một tính từ.
Ví dụ:
- Partizip Präsens: „Das weinende Kind ist in der Küche.“
“Đứa trẻ đang khóc ở trong bếp.”
- Partizip Perfekt: „Das gestohlene Auto ist hier.“
“Chiếc xe bị đánh cắp đang ở đây.”
Partizip Präsens dùng như một tính từ
Partizip Präsens được dùng như một tính từ để chỉ ra rằng hai sự việc xảy ra cùng một lúc.
- „Das Kind lacht und spielt im Garten.“
(“Đứa trẻ cười và chơi đùa trong vườn.”)
- „Das lachende Kind spielt im Garten.”
“Đứa trẻ đang cười đang chơi trong vườn.”
Nếu nó đứng trước một danh từ, nó phải bị chia đuôi giống như bất kỳ tính từ nào khác (Adjektivdeklination).
Ví dụ:
„Die Hund steht vor der Tür und bellt.“ (“Con chó đứng trước cửa và sủa.”)
„Der bellende Hund steht vor der Tür.“ (“Con chó đang sủa thì đứng ở ngoài cửa.”)
„Die Frau schreit und rennt aus dem Haus.“ (“Người phụ nữ hét lên và chạy ra khỏi nhà.”)
„Die schreiende Frau rennt aus dem Haus.“ (“Người phụ nữ la hét đang chạy ra khỏi nhà.”)
Partizip Perfekt như một tính từ
Partizip Perfekt như một tính từ chỉ trạng thái hoặc hai hành động không diễn ra cùng một lúc.
- „Ich verkaufe das Auto.“ (Tôi đang bán xe.) „Das Auto ist gebraucht.“ (Chiếc xe đã được sử dụng.) (Partizip Perfekt được dùng như một động từ để tạo thành trạng thái bị động)
- „Ich verkaufe das gebrauchte Auto.“ (Tôi đang bán chiếc xe đã được sử dụng.)
(Partizip Perfekt làm tính từ trong câu)
Ví dụ:
„Die Frau ist gebildet und Professorin.“ (“Người phụ nữ được đào tạo và là một giáo sư.)
„Die gebildete Frau ist Professorin.“ (Người phụ nữ đã được đạo tạo là một giáo sư.)
= Bevor sie Professorin wurde, hat sie sich gebildet. “(trước khi trở thành giáo sư, cô ấy đã đươc đào tạo.)
„Ich kaufe das Haus. Es ist neu gebaut.“ (Tôi đang mua căn nhà. Nó mới được xây dựng.)
„Ich kaufe das neu gebaute Haus (Tôi đang mua căn nhà mới xây)
= Bevor ich das Haus gekauft habe, wurde es neu gebaut. “ ( Trước khi tôi mua ngôi nhà, nó đã được xây dựng.)