Các dạng số nhiều của danh từ và quy tắc đơn giản dễ nhận biết khi chia danh từ số nhiều tiếng Đức
Các dạng số nhiều của danh từ - bài học cho trình độ A1
Dưới đây là các quy tắc đơn giản dễ nhận biết khi chia danh từ số nhiều:
-e | der Tag – die Tage | Đa số các danh từ giống đực và giống chung |
das Ereignis – die Ereignisse | Gấp đôi phụ âm | |
¨ -e
|
der Bart – die Bärte | Các danh từ giống đực, có 1 âm tiết, thường thêm Umlaut |
die Kuh – die Kühe | Các danh từ giống cái: luôn được thêm Umlaut |
-en/ -n | die Frau – die Frauen | Đa số các danh từ giống cái |
die Universität – die Universitäten | Các danh từ có ngoại lai | |
die Freundin – die Freundinnen | Gấp đôi phụ âm | |
der Student – die Studenten | Tất cả các danh từ yếu (theo n-Deklination) | |
der Russe – die Russen | ||
der Staat – die Staaten | Một số danh từ giống đực khác |
- |
der Fehler – die Fehler
das Zeichen – die Zeichen |
Các danh từ giống đực và giống chung kết thúc với -er, -en, -el, -chen –lein, -sel |
¨ | der Apfel – die Äpfel | Thêm Umlaut chỉ với các danh từ giống đực |
-er | das Lied – die Lieder | Các danh từ giống chung |
der Geist – die Geister | Một số danh từ giống đực | |
¨-er | das Buch – die Bücher | Luôn thêm Umlaut |
der Mann – die Männer |
-s | das Foto – die Fotos | Tất cả các danh từ kết thúc với -a, -i, -o
trừ: das Thema/die Themen – die Firma/die Firmen |
der Opa – die Opas | ||
der LkW – die LkWs | Các danh từ viết tắt | |
das Team – die Teams | Các từ ngoại lai có nguồn gốc tiếng Anh hoặc tiếng Pháp |
HOCTIENGDUC.DE