Sau đây là một số tiếng lóng tiếng Đức mà thanh thiếu niên có thể nghe thấy đôi khi. Hãy nhớ rằng không phải tất cả thanh thiếu niên Đức đều nói theo cách này và tiếng lóng có thể khác nhau giữa các vùng.
AL
äugeln - tán tỉnh
abgallen - tung tăng
Amateurlocken - tóc xù
Atze - bạn thân
Barrio - nơi đi chơi
BD - ngu ngốc
buggi - không quan tâm (Das ist buggi -> Es ist mir egal - I don't care)
Büffelbude - trường học
chillen - để thư giãn, nghỉ ngơi
cremig - mát
Drahtfresse - thiếu niên với niềng răng
Drinni ai đó ở nhà mọi lúc
bất đồng chính kiến - để có được buồn bã
dullie - câm người
Emo - từ cảm xúc Hardcore Punk, biểu thị một người tình cảm
fitnieren- để đào tạo tại trung tâm thể dục
friedhofsblond - màu xám tóc
Fresskick - ăn điên cuồng
ếch - điên
gediegen - mát
gruscheln - xuất phát từ grüßen (Greet) và kuscheln (âu yếm)
Güllebunker - toilet
Hasenhirn - một thằng ngốc
Heulsuse - người phụ nữ mà khóc rất nhiều
Hirni - một thằng ngốc
Homie - bạn thân
Hood - khu phố
Ikeakind - một
imba người Thụy Điển - cool
jedn -> auf jeden Fall - hoàn toàn / tất nhiên là
Kackpappe - giấy vệ sinh
knorke - tuyệt vời
Körperklaus - vụng về, lúng túng người
KP - kein Kế hoạch
Labertasche - blabbermouth
lolen - cười thật to
tươi tốt - mát
M - Z
Mcdreamy - Prince Charming
BTC -> Mensch ohne Freunde - Người không có bạn bè
möbt - thần kinh-kệ
McDonalds - lông mày mọc
megamäßig - siêu lớn
Omega - thua
overlappt - hoàn toàn uncool
phat - rất tốt
rolexen - để tự hào
Schnaddadeng! - Đây, xem này!
swag - rất mát
trollig - câm
Underbomber - đồ lót
unst - mát
volle Möhre - tuyệt vời
wambo - tổng
zappo - Cuối cùng
Ngoài ra, hãy xem tổng quan về tiếng lóng của giới trẻ Đức trong thế kỷ 20 bởi Spiegel.de
Hẹn gặp lại bạn trong bài học tiếp theo của HỌC TIẾNG ĐỨC - Từ Nước Đức!
Chúc bạn học tốt!