Tiếng Đức giao tiếp - Ở Bệnh viện

Tiếng Đức giao tiếp - Ở Bệnh viện

Ở Đức chế độ khám chữa bệnh rất phát triển, thủ tục bảo hiểm rất hoàn thiện và hoàn toàn tách rời với chế độ Y tế.

Do đó ở Đức bệnh nhẹ thì đến phòng mạch, bệnh nặng mới đi Bệnh viện, và bất kỳ lưu trú dài hạn hay ngắn hạn tốt nhất đều mua bảo hiểm.

doctor 563428 640

Xem kĩ chú thích ở dưới

Mẫu câu cơ bản

Rufen Sie bitte schnell einen Arzt an! Mau gọi Bác sĩ đi!

Ich habe Kopfweh. Tôi bị đau đầu

Was fehlt Ihnen? Bạn đau ở đâu?

Ich habe Grippe, und der Arzt hat mich drei Tage krankgeschriebenTôi bị cảm. Bác sĩ cho nghỉ 3 ngày.

Diese Arznei nehmen Sie dreimal täglich, am besten nach den MahlzeitenThuốc này bạn dùng nỗi ngày 3 lần. Tốt nhất là sau khi ăn. 

 

Mẫu câu thường dùng 

1.Rufen Sie bitte schnell einen Arzt! Mau gọi bác sĩ đi!

2.Ist der Herr Doktor zu sprechen? Có Bác sĩ đấy không?

3.Wann hat der Arzt Sprechstunde? Khi nào đến giờ khám?

4.Ich möchte mich beim Arzt anmelden. Tôi muốn đăng ký khám

5.Warten Sie zuerst im Wartezimmer! Bald werden Sie gerufen. Đầu tiên bạn hãy đợi ở phòng chờ! Một lát sẽ có người gọi bạn.

6.Was fehlt Ihnen denn? Bạn cảm thấy thế nào?

7.Ich bin krankTôi bị ốm

8.Ich habe KopfwehTôi đau đầu

9.Ich habe MagenschmerzenTôi bị đau dạ dày

10.Haben Sie Fieber? Có sốt không?

11.Ich habe ein wenig Fieber und ein bisschen Husten. Tôi không sốt nhưng mà hơi ho.

12.Seit wann fühlen Sie sich schlecht? Bạn cảm thấy không khỏe từ khi nào?

13.Seit einigen Tagen fühle ich mich nicht wohl. Từ mấy hôm trước tôi thấy không ổn.

14.Ich habe keinen AppetitTôi ăn không thấy ngon

15.Ich kriege DurchfallTôi bị đi ngoài.

16.Machen Sie den Mund auf und sagen Sie „Ah“. Bạn hãy há miệng ra và nói „A“ nào

17.Machen Sie bitte den Oberkörper frei. Hãy cởi áo ra.

18.Atmen Sie tiefHít sâu vào!

19.Sie haben eine Bronchitis. Und hier ist Ihr Rezept. Bạn bị viêm họng. Còn đây là đơn điều trị

20.Ich verschreibe Ihnen Tropfen gegen Husten. Tôi cho bạn ít thuốc trị ho nhé


 

21.Keine Sorge, Ihre Krankheit ist gar nicht so schlimm. Không lo, bệnh bạn không nghiêm trọng đâu

22.Sie müssen sofort operiert werden. Bạn phải làm phẫu thuật ngay.

23.Solange Sie hohes Fieber haben, müssen Sie das Bett hütten. Nếu mà không hạ sốt thì phải nằm nghỉ.

24.Ich habe Grippe, und der Arzt hat mich drei Tage krankgeschrieben. Tôi bị cảm mạo, bác sĩ cho tôi nghỉ 3 hôm.

25.Der Zahn muss gezogen werden. Cái răng này phải nhổ đi

26.Sie sollten einen künstlichen Zahn einsetzen lassen. Bạn phải đeo răng giả rồi

27.Diesen Brief geben Sie dem weiterbehandelnden Arzt. Lá thư này gửi cho bác sí khám bệnh cho bạn.

28.Diese Arznei nehmen Sie dreimal täglich, am besten nach den MahlzeitenĐơn thuốc này mỗi ngày dùng 3 lần, tốt nhất là dùng sau khi ăn.

29.Kann man diese Arznei ohne Rezept bekommen? Thuốc này có mua được ở cửa hàng không?

30.Nein, das Medikament ist rezeptflichtig. Không, đơn thuốc này phải đến cửa hàng mới mua được 

 

Từ ngữ cơ bản

  • Fieber n. Sốt
  • Wartezimmer n. phòng chờ.
  • Sprechstunde f. Giờ làm việc, giờ khám
  • Kopfweh n. đau đầu
  • Magenschmerz m. –en: đau Dạ dày
  • Medikarment n. –e: thuốc.
  • Haben Sie Fieber?
  • Oberkörper m. Phần thân trên
  • Durchfall m. Durchfälle: đau bụng đi ngoài
  • Grippe f. Cảm mạo
  • Bronchitis f. Viêm phế quản
  • Mahlzeit f. -en. Ăn cơm; drei Mahlzeit: 3 bữa
  • Verschreiben Vt. Viết đơn thuốc
  • Krankschreiben Vt. Viết phiếu nghỉ ốm
  • Atmen Vi. Hít vào; einatmen hít vào/ ausatmen thở ra
  • Hüten Vt. Chăm sóc, trông nom; das Bett hüten: nằm nghỉ ngơi
  • Täglich Adj: mỗi ngày, hàng ngày
  • Künstlich Adj: không tự nhiên, nhân tạo
  • Rezeptpflichtig Adj: phải mua có đơn thuốc

 

Đối thoại cơ bản 

A. Was ist los mit dir? Anh làm sao?

B. Ich habe Kopfweh und fühle mich gar nicht wohl. Tôi đau đầu và cảm thấy rất mệt

A. Du bist krank, ich rufe gleich den Arzt an. Anh ốm rồi, tôi gọi ngay cho bác sĩ

A. Herr Doktor, ich kann nicht schlafen. Haben Sie Tabletten dagegen? Bác sĩ ơi, tôi không ngủ được. Bác sĩ có loại thuốc trị mất ngủ không?

B. Ja, wir haben das neueste Medikament gegen Schlaflosigkeit. Có, chúng tôi có loại thuốc mất ngủ mới nhất

A. Ich nehme das. Tôi sẽ dùng

B. Haben Sie ein RezeptBạn có đơn thuốc không?

A. Nein. Không

B. Tut mir Leid, das ist rezeptpflichtigThật đáng tiếc, nó là thuốc theo đơn

A. Der nächste bitte (...) Was fehlt Ihnen? Tiếp theo(...) Bạn cảm thấy sao?

B. Ich habe Halsschmerzen und ein bisschen Husten. Tôi đau họng và hơi ho

A. Machen Sie bitte den Oberkörper frei. Atmen Sie tief. (...) Öffnen Sie den Mund und sagen Sie „A“. Bạn kéo áo lên, Hít vào, mở miệng ra nói „A“ đi

B. Was fehlt mir? Tôi bị làm sao?

A. Sie haben eine Lungenentzündung. Anh bị viêm phế quản

B. Ist das schlimm. Có nghiêm trọng không?

A. Keine Angst. Ich verschreibe Ihnen eine Arznei, und Sie müssen sich zu Hause richtig ausruhen. Không phải lo. Tôi viết cho anh đơn thuốc, chỉ cần anh ở nhà nghỉ ngơi

B.Vielen Dank, Herr Doktor! Cám ơn bác sĩ nhiều.

 

Chú thích - Giải thích thêm

1. Khác với Việt Nam, ở Đức người ta phân biệt rất rõ giữa phòng khám và Bệnh viện.

Phần lớn các bệnh nhẹ thông thường thì đi phòng khám, và bệnh nhân đều có một số bác sĩ cố định.

Chỉ có 1 số bệnh nặng nghiêm trọng phải phẫu thuật mới đến Bệnh viện. Vậy không thể tùy tiện nói chuyện đi Viện với người Đức:Ich gehe ins Krankenhaus mà nên nói Ich gehe in die Praxis.

2. Chi phí chữa bệnh ở nước ngoài khá cao. Nên mọi người nên tham khảo tư vấn các tình huống bảo hiểm cần thiết về Y tế và du lịch để đề phòng lúc cần thiết.

3. Nhà thuốc Apotheke phải có những nhân viện có chuyên môn để hướng dẫn người sử dụng những loại thuốc phố thông.

Vậy nên trong khẩu ngữ tiếng Đức có từ gọi họ là Herr Doktor.

 

Nguyễn Đức Toàn

HOCTIENGDUC.DE

 


© 2024 | Học Tiếng Đức

Chương trình hội nhập Cuộc sống ở Đức



 

Bài học liên quan