Tiếng Đức giao tiếp - Đưa tiễn tạm biệt

Cách chào tạm biệt cùng một số mẫu câu thông dụng để nhắn nhủ và bày tỏ cảm xúc trong tiếng Đức.

couple 1149143 640

Còn khi cáo từ ở nhà người khác cũng phải nói xã giao một chút.

Khi tiễn đưa nhau, một câu „Hals-und Beinbruch“ càng là một lời chúc phúc.

 

Mẫu câu cơ bản

  1. Auf Wiedersehen! Tạm biệt
  2. Bis bald! Hẹn gặp lại
  3. Komm gut nach Hause! Đi đường may mắn
  4. Hals-und Beibruch! Đi may mắn nhé
  5. Sie sind jederzeit bei uns herzlich willkommen! Hoan nghênh bạn đến thăm

 

Mẫu câu thường dùng

1.Bis bald. Hẹn gặp lại

2.Bis dann. Hẹn gặp lại

3.Bis morgen. Mai nhé!

4.Bis gleich. Hẹn chút nữa.

5. Auf WiedersehenTạm biệt.

6.Tschüss. Tạm biệt.

7.Auf Wiedersehen! Komm gut nach Hause. Tạm biệt, Về nhà vui nhé!

8.Gute Reise! Đi đường may mắn!

9.Wünsche Ihnen alles Gute! Chúc mọi sự như ý!

10.Schöne HeimfahrtVề vui vẻ nhé!

11.Hals-und BeinbruchMọi sự như ý!

12.Entschuldigung, dass ich Sie aufgehalten habe. Xin lỗi đã làm phiền.

13.Darf ich mich verabschieden? Cho phép tôi từ biệt?

14.Ich kann Sie nicht länger aufhalten. Tôi không thể làm phiền bạn nữa

15.Es war sehr schön bei Ihnen. Nói chuyện với bạn thật vui

16.Es war ein herrlicher Abend. Hôm nay là một buổi tối vui vẻ.

17.Schön, dass wir die angenehme Zeit gemeinsam verbracht haben. Thật tuyệt, chúng ta đã có những khoảnh khắc tốt đẹp với nhau.

18.Herzlichen Dank für Ihre großzügige Gastfreundschaft. Chúng tôi chân thành cảm ơn sự tiếp đãi của bạn.

19.Danke. Das ist sehr nett von Ihnen, aber ich kann leider nicht lange bleiben. Cám ơn tình cảm của bạn, nhưng tôi không ở lại lâu được

20.Noch einmal besten Dank für Ihre Einladung! Một lần nữa cảm ơn lời mời của bạn

21.Warum haben Sie es so eilig? Sao bạn vội thế?

22.Wann sehen wir uns wieder? Bao giờ chúng ta lại gặp nhau?

23.Grüßen Sie bitte Ihre Frau von mir! Cho tôi gửi lời hỏi thăm tới bà nhà.

24.Bleiben Sie mit uns in Verbindung. Mình giữ liên lạc nhé!

25.Kommen Sie mal wieder vorbei, wenn Sie Zeit haben! Khi nào rỗi đến chơi nhé!

26.Sie sind jederzeit bei uns herzlich willkommen. Lúc nào tôi cũng hoan nghênh bạn đến chơi.

27.Ich danke Ihnen für Ihren Besuch. Cám ơn bạn đã đến thăm.

28.Lass von dir hören! Hi vọng có tin của bạn đấy!

29.Vergiss nicht zu schreiben! Đừng quên viết thư nhé

30.Rufen Sie mal wieder an! Gọi điện cho tôi nhé!

Từ ngữ cơ bản

  • Gastfreundschaft f.: thịnh tình tiếp đãi
  • Verbindung f.-en: liên lạc
  • anrufen Vt.: gọi điện thoại cho ai
  • Großzügig Adj.: khẳng khái, rộng lượng

Đối thoại cơ bản

A.Wie spät ist es? Bây giờ là mấy giờ?

B.Fünf, also schon Feierabend. 5 giờ, tan ca rồi.

A.Tschüss. Tam biệt

B.Bis morgen. Hẹn ngày mai nhé

A.Es war herrlich bei Ihnen, aber ich muss gehen. Các bạn thật tốt quá, nhưng tôi phải đi rồi.

B. Warum gehen Sie so eilig? Sao bạn đi vội thế?

A. Meine Frau wartet noch zu Hause auf mich. Vợ tôi đang đợi tôi.

B. Grüßen Sie Ihre Frau auch von mir. Cho tôi gửi lời hỏi thăm bà nhà

A.Danke. Cám ơn

B.Bleiben wir in Verbindung! Und kommen Sie mal vorbei, wenn Sie Zeit haben! Chúng mình giữ liên lạc nhé. Nếu có thời gian thì đến chơi. 

Chú thích Quan điểm

1. „Auf Wiedersehen“ và „Auf Wiederhören“ đều là lời chào tạm biệt, nhưng câu trên là để tạm biệt mặt đối mặt, còn câu dưới là để dùng cho điện thoại.

Cụ thể là ở câu 19. chú ý người miền Nam nước Đức họ hay dùng câu „Wiederschauen“ thay cho „Wiedersehen“. Còn thân mật thì dùng Tschüss!

2. „Hals-und Beinbruch“ là câu tục ngữ dân gian bắt nguồn từ phong tục của người Đức.

Chúc nguyện người khác bằng lối nói ngược nghĩa.

Trên mặt chữ là chúc họ dứt bụng, dứt chân, thực tế là chúc họ được mọi sự thuận lợi.

 

 

Nguyễn Đức Toàn

HOCTIENGDUC.DE

 


© 2024 | Học Tiếng Đức

Chương trình hội nhập Cuộc sống ở Đức



 

Bài học liên quan