Trong ngôn ngữ nào cũng có sự hiện diện của những từ đẹp, cả về mặt ý nghĩa lẫn mặt phát âm, tiếng Đức cũng vậy. Sau đây là những từ đẹp nhất trong tiếng Đức, thứ ngôn ngữ tưởng chừng như khô khan.
Die Sehnsucht – khao khát, hoài niệm
Đây là một từ rất đẹp, bời vì nó không chỉ hay về mặt phát âm, mà còn có ý nghĩa biểu lộ một cảm giác có cả nỗi buồn và niềm vui. Đó là cảm giác bạn thấy thiếu vắng thứ mà mình không có, một nỗi buồn không tên.
Der Herzschmerz – đau lòng
Theo nghĩa đen, từ này nghĩa là đau tim – con tim đau nhói. Nhưng đây là cảm giác khi bạn nhói ở tim vì buồn bã, cảm giác khi bạn thất tình hay nhung nhớ một người nào đó. Ngoài ra, cách phát âm của từ này cũng rất thuận miệng.
Die Sternstunde – khoảnh khắc tuyệt vời
Từ này mô tả một khúc cao trào trong cuộc đời của bạn, giây phút mà bạn cảm thấy hạnh phúc và đáng nhớ trong suốt quãng đời còn lại. Hơn nữa, cách lặp lại của âm ‘’st’’, một âm dịu nhẹ, làm từ này trở nên hay hơn.
Das Gänseblümchen – hoa cúc họa mi, hoa cúc dại
Không những đây là loài hoa mang vẻ đẹp nhẹ nhàng, cách người ta phát âm từ này cũng như vậy.
Das Wintermärchen – truyện cổ tích mùa đông
Khi đọc từ này, ta nghĩ tới những kí ức đẹp về mua đông, tuyết trắng và sự ấm cúng bên gia đình. Đồng thời, nó cũng gợi nhớ đến những câu chuyện cổ tích mà ta được kể thời ấu thơ.
Der Zeitgeist – linh hồn của thời đại
Trong bản thân từ này, ta cảm thấy được những gì tinh túy về mặt tinh thần và cảm xúc của một thời đại nào đó. Thật đáng ngạc nhiên khi một từ vựng có thể bộc lộ hết những ý tứ mà bình thường, ta cần cả một câu văn để miêu tả.
Die Melancholie – nỗi buồn
Đây là một từ mang nghĩa buồn, nó mô tả một trạng thái âu sầu của tâm hồn, một nỗi buồn phảng phất nhưng sâu thẳm trong tâm can. Tuy nhiên, cách phát âm của từ này làm nó trở nên hay hơn, cả trong tiếng Đức lẫn tiếng Anh, vì đây là một từ mượn từ tiếng Anh.
Die Libelle – chuồn chuồn
Về mặt ý nghĩa thì từ này không có gì đặc biệt. Nhưng về phát âm, từ này có cách phát âm nhẹ nhàng và dễ chiu, nhất là âm ‘’ll’’, làm cho người nói cảm thấy nhẹ nhàng và thanh thoát hơn.
Die Zweisamkeit – sự có nhau
Trong tiếng Đức, Einsamkeit chỉ sự cô đơn khi ta chỉ có một mình. Nhưng Zweisamkeit lại mô tả cảm giác ấm áp, thoải mái về sự gần gũi và tính yêu khi chúng ta có đôi.
Das Frühlingserwachen – sự thức tỉnh mùa xuân
Từ này có mối liên kết đặc biệt trong tâm hồn của chúng ta, vì nó biểu thị một sự tươi mới, một khởi đầu mới sau những chuỗi ngày u ám. Khi mùa xuân về, muôn hoa đua nở, mặt trời chiếu rọi ấm áp xua tan đi cái âm u lạnh giá của mùa đông.
Das Fernweh – tính phiêu lưu
Đây là từ trái nghĩa của Heimweh – nhớ nhà. Fernweh mô tả ước muốn, khao khát được lên đường, được khám phá những chân trời mới và trải nghiệm những điều mới.
Khánh Linh- ©HOCTIENGDUC.DE