Đọc bài viết này đi, vấn đề của bạn sẽ được giải quyết liền!
Tổng quát chung về danh từ tiếng Đức:
- Trong tiếng Đức sẽ có 3 giống: der, das, die
- Danh từ ở dạng số nhiều luôn có giống die
Giống sẽ được nhận biết qua ý nghĩa và đuôi của danh từ, cụ thể sẽ theo một số cách và mẹo nhận biết được liệt kê sau đây.
Giống của danh từ là một điểm ngữ pháp cơ bản trong tiếng Đức (gọi là das grammatische Geschlecht hoặc das Genus).
Danh từ tiếng Đức được chia thành 3 giống cơ bản là:
- giống đực (maskulinum | maskulin | männlich),
- giống cái (femininum | feminin | weiblich)
- và giống trung (neutrum | neutral | sächlich).
Giống của danh từ là một vấn đề “khó nhằn” đối với những ai học tiếng Đức. Bởi nó không theo một quy luật cụ thể nào và bắt buộc chúng ta phải học thuộc lòng để ghi nhớ chúng.
Những danh từ sau đây thường mang giống đực (mạo từ không xác định ein, xác định der)
Các danh từ mang giống cái (mạo từ không xác định eine, xác định die)
Danh từ thuộc giống trung (mạo từ không xác định ein, xác định das)
Và cách nhận biết giống của danh từ dựa vào đuôi của từ đó
Có rất nhiều danh từ mang nhiều giống khác nhau
Mỗi cách dùng khác nhau lại mang giống khác nhau.
Chỉ có cách duy nhất là học cái ngữ cảnh và cách dùng của họ;
- der Band (1 đoạn của sách), die Band (1 nhóm nhạc), das Band (1 dụng cụ nhạc);
- der Lama ( Thầy Chùa), das Lama (1 loại thú );
- der Kiwi (1 loại chim), die Kiwi (trái Kiwi);
Đôi khi 1 danh từ mà mình có thể dùng 2 đến 3 Artikel – giống đều được:
der / die / das Joghurt, der / das Meter, der / das Virus.
Cách nhận biết theo đuôi của danh từ
Giống die (hay còn gọi là giống cái)
Đa số các danh từ kết thúc bằng đuôi –e
Sahne ( váng sữa), Fahne ( cái cờ), Tasse ( cái tách), Tasche (cái túi xách ), Tante (dì, cô) , ….
Một số danh từ kết thúc bằng đuôi -e, tuy nhiên, giống của nó lại là der. Mình sẽ liệt kê nó ở một mục riêng bên dưới.
Các danh từ kết thúc bằng đuôi –ung , -heit , -keit, -ik, -ion, -ät, -schaft, -ei, -ur, -age, -anz, -t , -ie
Wohnung ( căn hộ), Einheit ( đơn vị ), Freundlichkeit ( sự thân thiện), Technik ( công nghệ ), Lektion ( bài giảng), Universität ( trường đại học), Bäckerei ( tiệm bánh), Fahrt ( chuyến đi ), Biologie ( sinh học ), …
Giống das (hay còn gọi là giống trung)
Cách danh từ có đuôi –lein, -um, – chen, -ma, -ment, -o-
Klima ( khí hậu ), Fräulein ( người phụ nữ bé nhỏ ), Datum ( ngày ), Häuschen ( ngôi nhà nhỏ ), Radio ( đài cát xét ), Experiment ( thí nghiệm )….
Giống der (hay còn gọi là giống đực)
Các danh từ có đuôi -er, -ling, -or, – ist, -ismus, – oph, -at, -ist, -ig, – ich
Computer ( cái máy tính), Lehrling ( thợ học việc ), Traktor ( máy kéo ), Polizist (cảnh sát nam) , Sozialismus ( chủ nghĩa xã hội), …