Tiền tố trong tiếng Đức là là gì? Cách tạo lập động từ với tiền tố thế nào? Ở đây bạn sẽ tìm được danh sách các tiền tố trong tiếng Đức 

Bài học cho trình độ A2

 

934 1 Cac Dang Tien To Prafixe Trong Tieng Duc

Tiền tố được chia thành hai nhóm là đầu tố tách rời (Verbzusatz) và nhóm tiếp đầu ngữ không tách rời (Vorsilbe)

1. Các đầu tố

khi đọc sẽ được nhấn mạnh và khi chia được đặt vào cuối câu. Các đầu tố biến đổi ý chính của động từ gốc -> nehmen (lấy), annehmen (nhận), einnehmen (uống thuốc)

Đầu tố là giới từ như: ab-, an-, auf-, aus-, bei-, durch-, ein-, entgegen-, entlang-, gegen-, gegenüber-, hinter-, in-, mit-, nach-, vor-, wider-, zu-, zuwider-, zwischen-

Đầu tố là trạng từ như:

abwärts-, auseinander-, beisammen-, davon-, davor-, dazu-, dazwischen-,

empor-, fort-,

her-, heraus-, herbei-, herein-,

hin-, hinaus-, hindurch-, hinein-, hintenüber-, hinterher-, hinüber-,

nebenher-, nieder-, rückwärts-, umher-,

voran-, voraus-, vorbei-, vorher-, vorweg-,

weg-, weiter-, wieder-, zurück-, zusammen-, zuvor-

Đầu tố là tính từ như:

có hai cách viết

-> dính hay rời blank putzen/blankputzen, glatt hobeln/glatthobeln,

klein schneiden/kleinschneiden;

kalt stellen/kaltstellen, kaputt machen/kaputtmachen,

leer essen/leeressen, krankschreiben, freisprechen, (sich) kranklachen; festnageln, heimlichtun, kürzertreten, richtigstellen, schwerfallen, heiligsprechen

Đầu tố là động từ như:

kennen lernen, spazieren gehen, sitzen bleiben, bleiben lassen, laufen lassen, stehen bleihen, stecken bleiben, schätzen lernen………

Đầu tố là danh từ như:

Angst machen, Anklang finden, Auto fahren,

Rad fahren, Ski fahren, Zug fahren, Bescheid wissen, Bezug nehmen,

Einspruch erheben, Feuer fangen, Folge leisten, Fuß fassen, Fußball spielen, Karten spielen……………

Đầu tố là “từ” như:

eis-:eislaufen, heim-:heimzahlen, irre-: irreführen, kopf-: kopfstehen, leid-: leidtun, not-: nottun, pleite-: pleitegehen, preis-: preisgeben, stand-: standhalten, statt-: stattfinden, teil-:teilnehmen, wett-: wettmachen, wunder-: wundernehmen

2. Các tiếp đầu ngữ

Là đầu tố không tách rời và sẽ biến đổi ý chính của động từ gốc:

-> suchen (kiếm, tìm), besuchen (thăm viếng), versuchen (thử, tìm cách)

be-, emp-, ent-, er-, ge-, hinter-, miss-, ver-, zer-

3. Nhóm lưỡng lự

Lúc thì đầu tố, lúc thì đầu vĩ ngữ như: durch-, über-, unter-, um-, wider-, wieder-

• khi tách rời sẽ có nghĩa đen, và được nhấn mạnh khi đọc

-> ‘durchbrechen (bẽ gảy)

• khi không tách rời thường có nghĩa bóng, gốc động từ được nhấn mạnh

-> durch’brechen (bay xuyên qua)

 

HOCTIENGDUC.DE

 


HOCTIENGDUC.DE

Chương trình hội nhập Cuộc sống ở Đức