Giới từ đi với genitive là nhóm có số lượng từ lớn nhất. Tuy nhiên, chúng hiếm khi được sử dụng trong văn nói. Thông thường giới từ đi với Genitiv thường xuất hiện trong các văn bản có độ khó hơn.

Trong bài viết dưới đây chúng ta cùng tìm hiểu các giới từ đi với Genintiv quan trọng nhất thường được sử dụng trong ngôn ngữ hàng ngày:

Các giới từ với Genitive bao gồm:

Abzüglich, angesichts, anlässlich, anstatt, anstelle, aufgrund, außerhalb, dank, infolge, innerhalb, kraft, längs, mangels, mittels, seitens, trotz, ungeachtet, während, wegen, zufolge, zugunsten, zwecks, zuzüglich.

Giới từ đi với Genintiv  ít được sử dụng hơn là:

Abseits, anhand, ausschließlich, beiderseits, bezüglich, binnen, diesseits, einschließlich, exklusive, fern, halber, hinsichtlich, inklusive, inmitten, jenseits, nördlich, oberhalb, östlich, südlich, unterhalb, vorbehaltlich, westlich

Während: Trong khi đó

Nếu Genitive không thể nhận biết rõ ràng, thì có thể sử dụng dative. (Hoặc  danh từ có thể đứng một mình không có mạo từ hoặc tính từ).

Ví dụ:

Während des starken Schneefalls kam er mit dem Auto von der Straße ab.“ (Trong lúc tuyết rơi dày, anh ấy đã đi ra đường với chiếc xe của mình.)

„Während des Gottesdienstes sollte man leise sein.“

Hoặc là: „Während Gottesdiensten sollte man leise sein.“

Chú ý!

1.  ở Áo, Thụy Sĩ và miền nam nước Đức „trotz“ thường đi với Danh từ ở  Dativ.

2. Nếu đứng sau „während“ là hai danh từ với dạng sở hữu có -s (Genitiv-s), thì danh từ thứ 2 phải dùng ở dạng Dativ.

Beispiel:

„Während Andis letztem Vorstellungsgespräch hat sein Handy geklingelt.“ (Trong cuộc phỏng vấn cuối cùng của Andi, điện thoại di động của anh ấy đổ chuông.) (Andis: Genitiv, letztem Vorstellungsgespräch: Dativ)

934 1 Gioi Tu Di Voi Genitiv Trong Tieng Duc  Phan 1

Wegen: bởi vì

Nếu genitive không thể nhận biết rõ ràng, thì có thể sử dụng dative. (Hoặc  danh từ có thể đứng một mình không có mạo từ hoặc tính từ).

Ví dụ:

 „Wegen unseres Urlaubs ist das Restaurant geschlossen.“ (Nhà hàng đóng cửa vì kỳ nghỉ của chúng tôi)

Hoặc là: „Wegen Urlaub ist das Restaurant geschlossen.“

„Wegen“ có thể đứng trước hoặc sau danh từ. Tuy nhiên, sau danh từ, nó chỉ được dùng trong văn nói.

Ví dụ: 

„Unseres Urlaubs wegen ist das Restaurant geschlossen.“

Chú ý!

„Wegen“ thực sự luôn  đi với Genitiv. Dative cũng được sử dụng nhiều trong văn nói thông thường. Tuy nhiên, trong một bài kiểm tra, điều này sẽ được xem là lỗi sai, trừ khi không thể nhận ra rõ ràng genitive, khi đó bạn phải sử dụng dative. (hoặc Danh từ đứng một mình không có mạo từ hoặc tính từ).

Nếu „wegen“ đứng sau danh từ, thì phải sử dụng Genitiv. ⇒Không thể sử dụng danh từ không có mạo từ hoặc tính từ

Đặc biệt

Giới từ „wegen“ kết hợp với Đại từ nhân xưng ở thể Genitiv:

ich: wegen meiner = meinetwegen auch: wegen mir (bởi vì tôi)

du: wegen deiner = deinetwegen auch: wegen dir (bởi vì bạn)

er/es: wegen seiner = seinetwegen auch: wegen ihm (bởi vì anh ấy)

sie: wegen ihrer = ihretwegen auch: wegen ihr (bởi vì cô ấy)

wir: wegen unser = unseretwegen auch: wegen uns (bởi vì chúng ta)

ihr: wegen euer = euretwegen auch: wegen euch (bới vì các bạn)

sie: wegen ihrer = ihretwegen auch: wegen ihnen (bởi vì họ)

Sie: wegen Ihrer = Ihretwegen auch: wegen Ihnen (bởi vì ngài)

 

Trotz:mặc dù

Nếu genitive không thể nhận biết rõ ràng, thì có thể sử dụng dative. (Hoặc  danh từ có thể đứng một mình không có mạo từ hoặc tính từ).

Ví dụ:

„Trotz starken Schneefalls ging er auch heute wieder joggen.“ (Bất chấp tuyết rơi dày đặc, hôm nay anh ấy lại chạy bộ.)

„Trotz des sportlichen Erfolgs war er nicht glücklich.“ (Bất chấp thành công trong thể thao, anh ấy không hạnh phúc.)

Hoặc là „Trotz Erfolg war er nicht glücklich.“

Chú ý!

Ở Áo, Thụy Sĩ và miền nam nước Đức, „trotz“ rất thường được sử dụng với Dativ

abzüglich / zuzüglich: thêm vào đó/ trừ vào đó

Nếu genitive không thể nhận biết rõ ràng, thì danh từ đứng một mình không có mạo từ hoặc tính từ.

Ví dụ:

„Abzüglich unseres Sonderrabattes bleiben noch 120€ zu zahlen.“ (Sau khi trừ đi khoản chiết khấu đặc biệt của chúng tôi, chúng tôi vẫn phải trả € 120.)

 „Zuzüglich der Versandkosten kostet das Geschenk 30€.“ (Cộng với chi phí vận chuyển, món quà có giá 30 €)

 

Angesichts: dựa theo ...

Ví dụ:

  • Angesichts Ihrer guten Leistungen werde ich Sie befördern.“ (Theo biểu hiện tốt của bạn, tôi sẽ ủng hộ cho bạn.)
  • „Angesichts der Umstände werde ich von einer Strafe absehen.“ (Theo hoàn cảnh, tôi sẽ không bị phạt.)
  •  

Anlässlich: vào dịp

Ví dụ:

„Anlässlich des Stadtfestes ist die Altstadtbrücke gesperrt.“ ("Cây cầu của phố cổ đóng cửa vào dịp lễ hội của thành phố.)

„Anlässlich der neuen Erkenntnisse nehmen wir die Ermittlungen wieder auf.“ (Nhân dịp có phát hiện mới, chúng tôi sẽ tiếp tục điều tra.)

 

anstatt / statt:thay vì

Không có sự khác biệt giữa „statt“ und „anstatt“.

Nếu genitive không thể nhận biết rõ ràng, thì danh từ đứng một mình không có mạo từ hoặc tính từ.

Ví dụ:

  • „Anstatt der bestellten Töpfe wurde eine Pfanne geliefert.“ (Thay vì những chiếc nồi tôi đặt, một chiếc chảo đã được giao đến.)
  •  „Anstatt eines kühlen Bieres trinke ich heute lieber Saft.“ (Thay vì uống bia lạnh, hôm nay tôi thích uống nước trái cây hơn.)

 

Entlang:dọc theo

Giới từ „entlang“ có thể đứng trước hoặc sau danh từ. Nếu "entlang" đứng trước danh từ, bạn phải sử dụng danh từ ở dạng Genitive và nếu "entlang" đứng sau danh từ, thì danh từ đó ở trong câu ở dạng Akkusativ.

Ví dụ: 

„Sie geht entlang des Flusses.“ (Cô ấy đi dọc theo sông.)

hoặc là: „Sie geht den Fluss entlang.“

 

Khánh Linh- ©HOCTIENGDUC.DE

 


HOCTIENGDUC.DE

Chương trình hội nhập Cuộc sống ở Đức