Nếu học xong bằng A1, Bạn cần nhớ tất cả những phần ngữ pháp chính quan trọng dưới đây nhé!

Verbkonjugation - Chia động từ: ở cấp độ A1, điều quan trọng và cơ bản phải học nhất là chia động từ ở thì hiện tại.

Chủ ngữ Đuôi Ví dụ: Machen
Ich -e mache
Du -st machst
Er/sie/es -t macht
Ihr -t macht

Động từ ở tiếng đức được cấu tạo từ 2 bộ phận: Verbstamm (gốc của động từ) và đuôi của động từ

Ví dụ:  

Machen: Mach- (verbstamm) + -en (đuôi)

               Sammeln:Sammel + -n

               Wandern: Wander + -n

Đuôi của động từ được chia theo từng chủ ngữ:

(Trừ trường hợp wir, Sie và sie (plural) là động từ được giữ nguyên mẫu)

Tuy nhiên, có nhiều loại động từ không hoàn toàn tuân theo quy tắc này

Nhóm 1:các động từ có Verbstamm kết thúc bằng -el, -t/-d/-n, -s/-z/-ß

Đối với các động từ này, phần đuôi sẽ bị biến đổi trong 1 số trường hợp nhất định

Nhóm 2:các động từ có chứa a hoặc e trong Verbstamm

Ví dụ: sehen, schlafen

Đối với những động từ này, khi chia với chủ ngữ du hoặc er,sie,es, a sẽ chuyển thành ä, e sẽ thành ie hoặc i, còn phần đuôi được chia như bình thường

Nhóm 3: các động từ hoàn toàn bất quy tắc

Đối với các động từ này, cả phần verbstamm lẫn đuôi sẽ không theo quy tắc

  • Chỉ có 1 số ít các động từ rơi vào trường hợp này
  • Các trợ động từ Hilfsverben: sein, haben, werden
  • Các động từ khuyết thiếu Modalverben: wollen, sollen, müssen, können, dürfen, mögen

Đặc biệt: wissen

934 1 Tong Hop Ngu Phap Tieng Duc Cho Bang A1

Fragen stellen - Đặt câu hỏi

W-fragen (câu hỏi bắt đầu bằng từ để hỏi W)

Các từ để hỏi thông dụng ở mức độ A1 gồm:

  • Wer: ai
  • Was: cái gì
  • Wann: khi nào
  • Wo: ở đâu
  • Warum: tại sao
  • Wie: như thế nào
  • Wie viel: bao nhiêu (không đếm được)
  • Wie viele: bao nhiêu (đếm được)
  • Woher: từ đâu
  • Wohin: đến đâu

Ja/nein fragen – câu hỏi có/không

Câu hỏi dạng này bắt đầu bằng động từ của câu chứ không phải là từ để hỏi W.

Động từ có thể là:

  • Động từ chính: Sprichst du Deutsch?
  • Modalverben: Kannst du Deutsch sprechen?
  • Hilfsverben: Bist du fertig?

Nomen und Artikel – danh từ và quán từ

Quán từ và danh từ luôn đi đôi với nhau. Quán từ (Artikel) luôn đứng trước danh từ để biểu thị giống, số lượng và cách chỉ định của danh từ đó.

Giống của danh từ

Có 3 loại giống của danh từ:

  • Der (giống đực): der Tisch, der Hund
  • Die (giống cái): die Lampe, die Mutter
  • Das (giống trung): das Auto, das Mädchen

Danh từ gồm có số ít và số nhiều. Khi danh từ chuyển sang số nhiều, sẽ có thay đổi về cách viết danh từ đó.

Vd: thêm -e, -n: die Lampe – die Lampen; der Hund – die Hunde                       

Phân loại quán từ

Definiter Artikel - Quán từ xác định

Quán từ xác định dùng chỉ các sự vật hiển nhiên hoặc cụ thể.

Ví dụ:

  • Das Auto ist kaputt.
  • Die Sonne scheint.

Indefiniter Artikel - Quán từ không xác định

Dùng để đề cập 1 đơn vị của sự vật, sự việc nào đó hoặc 1 cái gì đó chung chung.

Ví dụ:

  • Ich habe ein Buch
  • Ein Nebenjob ist leicht zu suchen.

Possesivartikel – quán từ sở hữu

Quán từ sở hữu phải đứng trước danh từ, dùng để biểu thị danh từ đó thuộc sở hữu của một ai đó.

Negativartikel – quán từ phủ định

Được sử dụng khi không có 1 vật gì đó.

Vd:

  • Ich habe kein Auto.
  • Ich habe keine Freundin.

Các trường hợp không có quán từ

Khi dùng cho những danh từ không xác định ở số nhiều

Ví dụ: Frauen sind kompliziert.

Khi dùng với tên riêng hoặc các cụm cố định

Ví du:

  • Ich komme aus Vietnam
  • Ich liebeMary
  • Ich wohne in Berlin
  • Ich habe Hunger

Dativ und Akkusativ

Một danh từ sẽ có được 1 trong 3 cách chỉ định: Nominativ, Dativ, Akkusativ.

Ich gebe ihm ein Buch.

Trong câu này, hành động là cho (geben), người làm hành động này là Ich, như vậy ich là Nominativ. Cuốn sách (ein Buch), vật được cho, là Akkusativ. Và người nhận ở hành động này là ihm, dativ.

Präpositionen – giới từ

Ở mức độ A1 ta sẽ được học 3 loại giới từ:

  • Lokale Präpositionen: Những giới từ chỉ địa điểm  (in, auf, aus, an…)
  • Temporale Präpositionen: Những giới từ chỉ thời gian (seit, um, in, an…)
  • Modale Präpositionen: Những giới từ chỉ cách thức (mit…)

Satzbau – xây dựng câu

Ich gehe heute mit dem Fahrrad zur Schule.

  • Ich: Subjekt - Position 1
  • Gehe: Verb – Position 2

Heute mit dem Fahrrad zur Schule: theo thứ tự Temporal – Kausal – Modal – Lokal.

Ngoài ra, ta có thể đảo 1 trong 4: Temporale – Kausale – Modale – Lokale Angabe ra trước để nhấn mạnh.

Ví dụ:

  • Heute gehe ich mit dem Fahrrad zur Schule.
  • Mit meinem Fahrrad fahre ich nach Hause.

Modalverben

Khi có Modalverb trong câu, động từ chính được đặt ở cuối câu mà giữ nguyên mẫu, modalverb thế chỗ của động từ chính.

Ví dụ:

  • Ich gehe zur Schule. => Ich muss zur Schule gehen.
  • Ich hole mein Paket ab => ich will mein Paket abholen

Trennbare Verben

Các động từ có 2 phần gồm phần đầu (ab-, an-, auf-, aus-, ein-, mit-, her-, vor-, zu-, zurück-)  và động từ gốc như abbauen, zunehmen là trennbare Verben.

Những phần đầu có chứa chữ e như be-, emp-, ent-, er-, ge-, ver-, zer- là untrennbare Verben.

Đối với trennbare Verben, ta phải đưa phần đầu xuống cuối câu và chia động từ như bình thường.

               Vd: Abholen: Ich hole mein Paket ab.

Perfekt – thì hiện tại hoàn thành

Khi chia động từ ở Perfekt, ta phải thêm haben/sein ở vị trí của động từ. động từ sẽ đứng ở cuối câu, thêm ge- ở đằng trước gốc động từ và sau phần đầu của trennbare Verben và biến đổi tùy theo từng gốc động từ.

Ví dụ:

  • Holen: haben geholt
  • Abhole: haben abgeholt
  • Essen: haben gegessen

Perfekt mit sein

Perfekt mit sein được sử dụng với các động từ chỉ sự di chuyển hoặc trạng thái.

Ví dụ:

  • bleiben – ist geblieben: Ich bin gestern zu Hause geblieben.
  • fahren – ist gefahren: Mein Bruder ist nach Irland gefahren.

Perfekt mit haben

Perfekt mit haben được sử dụng với các động từ còn lại.

Ví dụ:

  • Essen – haben gegessen: ich habe zu viel gegessen
  • Zunehmen: haben zugenommen: er hat 2kg zugenommen.

Präteritum

Khi chia perfekt cho động từ sein hoặc haben. Thay vì:

  • Sein – ist gewesen
  • Haben – haben gehabt

Ví dụ:

  • Ich war gestern sehr müde.
  • Sie hatte einen Hund

Các từ liên kết câu - Konjunktionen

  • Aber: Ich liebe Mary. Aber Mary liebt Jack.
  • Und: Ich hasse Jack, und Jack hässt ich auch.
  • Denn: ich liebe Mary, denn sie ist sehr hübsch.

Imperativ – Câu cầu khiến

Chỉ áp dụng cho 3 ngôi du, ihr và Sie.

Với ngôi du:

Chia động từ theo ngôi du, và chỉ lấy phần Verbstamm, bỏ Umlaut (nếu có), và có thể thêm e vào cuối động từ nếu Verbstamm không bị biết đổi để lịch sự hơn.

Vd:

  • Geben – gibst – gib – Gib mir das Buch!
  • Fahren – Fährst – Fahr – Fahr schneller!
  • Gehen – gehst – geh/gehe – Geh/gehe jetzt!

Ngoại trừ các trường hợp đặc biệt.

Với ngôi ihr

Chia động từ theo ngôi ihr.

  • Lesen – Lest
  • Gehen – Geht

Với ngôi Sie

Để động từ nguyên mẫu + Sie

  • Fragen – Fragen Sie mir bitte!
  • Sagen – Sagen Sie mal!

               Lưu ý: Bitte có thể được thêm vào câu để tăng thêm phần lịch sự

  •                Sag mir bitte!
  •                Sprecht bitte langsam!
  •                Bitte sagen Sie mir!

Khánh Linh- HOCTIENGDUC.DE

 


HOCTIENGDUC.DE

Chương trình hội nhập Cuộc sống ở Đức